Trang chủ

Vật liệu XD

Quảng Cáo ADS

Bao bì

Thời trang

Tư vấn

Thú cưng

Ẩm thực

Seo Website

Liên hệ

Tin Mới
Tuesday, 30/04/2024 |

Thành lập công ty có cần bằng cấp không?

5.0/5 (1 votes)

Trước khi thành lập công ty có rất nhiều người quan tâm với câu hỏi thành lập công ty có cần bằng cấp không? Đây là câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm hiện nay. Với hơn 19 năm kinh nghiệm trong ngành nghề tư vấn thành lập công ty, Tân Thành Thịnh xin giải đáp chi tiết câu hỏi trên tại bài viết này. Cùng tìm hiểu nhé.

Thành lập công ty có cần bằng cấp không?

1. Bằng cấp là gì?

Trước khi giải đáp câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu về bằng cấp là gì? Những giá trị của bằng cấp mang lại. Quy định về bằng cấp trong việc thành lập công ty nhé.


Bằng cấp là những văn bằng được cấp cho những người sau khi hoàn tất các chương trình học đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân theo đúng tiêu chuẩn quy định của bộ giáo dục.

Bằng cấp giúp người học có cái nhìn tổng quan, hình thành như tư duy với ngành học và ứng dụng vào việc phát triển sự nghiệp của mình. Để có được bằng cấp thường cần một khoảng thời gian dài. Ví dụ như bằng đại học thường kéo dài thông thường từ 3 đến 5 năm.

Bằng cấp khác hoàn toàn với chứng chỉ. Chứng chỉ là hoàn thành một khóa học trong khoản thời gian ngắn hạn của một trung tâm đào tạo nào đó. Chứng chỉ thường là chương trình đào tạo về chuyên môn, hướng nghiệp cụ thể còn bằng cấp là đào tạo tổng quan, tư duy. 

1.1 Giá trị của bằng cấp

Có rất nhiều quan điểm về bằng cấp, có người thì thường không quan tâm về bằng cấp, chỉ cần làm được việc, nhưng cũng có những doanh nghiệp yêu cầu đầu vào rất cụ thể, có bằng cấp rõ ràng mới được thông hành. Vậy giá trị của bằng cấp là gì?

a) Rèn tư duy, cách giải quyết vấn đề

Như khái niệm chia sẻ bên trên, bằng cấp khác hoàn toàn với chứng chỉ, để đạt được những bằng cấp theo quy định nghĩa là bạn phải hoàn thành lộ trình học tập trong một khoảng thời gian dài với những chương trình theo quy định của bộ giáo dục.

Khoảng thời gian dài rèn giũa rất giúp bạn có những kiến thức tổng quan, hình thành tư duy và cách nhìn nhận, giải quyết vấn đề một cách cụ thể. Tuy nhiên có thể bạn chưa biết cách làm thực tế hoặc còn vụn về trong cách làm, nhưng tư duy, và kiến thức nền tảng sẽ giúp bạn hoàn thành tốt từng việc và vươn xa hơn. 

Vì thế đừng lầm tưởng rằng “chỉ cần làm được việc” thì bằng cấp không còn giá trị nhé. Đây là một giá trị to lớn mà bằng cấp mang lại.

b) Tấm vé thông hành

Tất nhiên bằng cấp không chứng minh bạn là người được việc. Nhưng bằng cấp là tấm vé thông hành giúp nhà tuyển dụng đỡ phải tốn thời gian kiểm chứng bạn là người đã hoàn thành những kiến thức nền tảng, cơ bản nhất hay chưa. Có thể không có bằng cấp bạn vẫn làm được việc tốt, nhưng bạn vẫn phải bắt đầu học lại những kiến thức nền tảng.

c) Xây dựng lộ trình thăng tiến trong công việc

Bằng cấp lợi hại hơn ở chỗ là giúp mỗi người định hình và xây dựng được lộ trình thăng tiến sự nghiệp của mình. Có thể khi vừa hoàn thành bằng cấp, xuất phát điểm của họ có thể thấp hơn những người không có bằng cấp, có nhiều kinh nghiệm và lương cao. Nhưng đâu biết được lộ trình 10 năm tới, 20 năm tới sẽ như thế nào.

Giá trị của bằng cấp mang lại cho mỗi người là hệ tư duy, hệ tư tưởng, kiến thức nền tảng, khi đó dù xuất phát điểm họ thấp hơn, nền móng một khi vững chắc khi chắc chắn sức bật vô cùng lớn, giống như trong 4 năm cây tre chỉ tăng trưởng 3cm, nhưng từ năm thứ 5 mỗi ngày tre cao lên 30cm, chưa đầu 6 tuần tre đã cao lên 15 mét.

Do đó, nếu bạn đang xây nền móng cho mình của hiện tại thì đừng lo lắng, nỗ lực của bạn tại thời điểm này có thể chưa đến đáp nhưng chắc chắc tương lại của bạn sẽ đạt được những điều mà bạn bỏ ra từ bây giờ.

1.2 Giám đốc có cần bằng cấp không?

Theo Luật doanh nghiệp 2020, pháp luật Việt Nam không yêu cầu Giám đốc phải có bằng cấp, trừ những ngành nghề có điều kiện cần bằng cấp và chứng chỉ cụ thể.

Do đó, giám đốc công ty có thể không cần phải có bằng cấp. Tuy nhiên với những giá trị về bằng cấp mà Tân Thành Thịnh chia sẻ bên trên, một người Giám Đốc cần vận hành và phát triển doanh nghiệp bền vững thì phải có sự hiểu biết rất rộng và kiến thức chuyên môn của nhiều lĩnh vực khác nhau như: kinh tế, thị trường, nhân sự, tài chính, quản trị,…

Và bằng cấp là một trong những yếu tố giúp Giám đốc sở hữu những kiến thức trên. Đã là Giám Đốc thì họ luôn trao đồi khả năng của mình để lèo lái con thuyền của doanh nghiệp đi đúng hướng, về đúng đích và đạt được những thành công nhất định.

1.3 Vai trò của người lãnh đạo có chuyên môn cao

Lãnh đạo là người/ nhóm người đứng đầu, là mũi tàu định hướng cho doanh nghiệp. Ở cương vị người lãnh đạo, yêu cầu bắt buộc phải xây dựng được triết lý (văn hóa doanh nghiệp), chiến lược hành động để vận hành bộ máy doanh nghiệp phát triển ỔN - VỮNG - MẠNH. Sau đây là những vai trò quan trọng của người lãnh đạo có chuyên môn cao:


a) Người định hướng, lập chiến lược

Một doanh nghiệp phát triển phải có một chiến lược ngắn hạn, dài hạn cụ thể, phù hợp với tiềm lực của doanh nghiệp. Người lãnh đạo phải có tầm nhìn để định hướng và xây dựng được chiến lược dài hạn cho công ty. 

Đồng thời phải luôn duy trì cách thích ứng, thay đổi linh hoạt để phù hợp với mục tiêu và thị trường, và đạt được những kết quả nhất định.

b) Người hướng dẫn

Lãnh đạo là người truyền cảm hướng, hướng dẫn người khác chi tiết để tham gia vào các hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi lời chỉ thị, mỗi yêu cầu được giao phải kèm theo lời giải thích hoặc hướng dẫn để tạo điều kiện cho nhân viên, cán bộ cấp trung làm việc.

Đồng thời họ phải luôn theo dõi để cập nhật tình hình, nhận những đóng gói của nhân viên và hướng dẫn hoặc đào tạo họ để đảm bảo mang lại hiệu quả công việc tốt nhất cũng như nuôi dưỡng tinh thần làm việc của anh em nhân sự công ty.

c) Người huấn luyện

Lãnh đạo phải là người huấn luyện, luôn khám phá và tìm ra những tài năng, năng lực của nhân viên, từ đó trao quyền, huấn luyện họ “tỏa sáng” và cống hiến nhiều hơn nữa cho doanh nghiệp. Chắc chắn khi đó mỗi nhân viên công ty sẽ có một niềm tin sâu sắc vào bạn, nỗ lực cống hiến với những mục tiêu và sứ mệnh của của doanh nghiệp.

Cần lưu ý, nhà lãnh đạo không nhất thiết phải nói quá nhiều. Thay vào đó, hãy chú ý đặt câu hỏi, lắng nghe và quan sát nhiều hơn. Hãy đảm bảo rằng bạn thực sự biết lắng nghe tiếng nói của nhân viên dưới quyền và giúp họ có niềm tin từ bạn, từ đó tạo điều kiện để họ phát triển.

d) Người đổi mới

Ngoài những kiến thức chuyên môn vững chắc, năng lực đổi mới, sáng tạo phù hợp với mỗi hoàn cảnh là vai trò không thể thiếu của nhà lãnh đạo. Nhà lãnh đạo giỏi phải nắm bắt thời cơ, biến những thách thức thành những cơ hội để phát triển cho doanh nghiệp.

Hơn thế, không phải mọi chiến lược, mọi kế hoạch đều thành công, tất cả phải được cập nhật, điều chỉnh linh hoạt (nhưng không mất đi phần giá trị cốt lõi) để đảm bảo đưa doanh nghiệp phát triển vững mạnh.

e) Người làm gương

Muốn nhân viên thực hiện đúng những giá trị của doanh nghiệp, muốn đạt được những mục tiêu trong công ty, lãnh đạo phải là người làm gương. Tất cả như cách ứng xử, cách giao tiếp, các hướng dẫn công việc, cách đặt câu hỏi, thời gian làm việc…. đều phải được làm gương để xây dựng một môi trường văn hóa “an toàn” cho nhân viên công hiến.

f) Người quản trị

Người lãnh đạo đòi hỏi phải có kiến thức quản trị và phân việc từ tài chính, nhân sự, đào tạo, quản trị chiến lược kinh doanh….. đây là một trong những kỹ năng quan trọng quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Do đó các nhà lãnh đạo luôn không ngừng trau dồi kiến thức quản trị để đảm bảo giúp doanh nghiệp vận hành thật ổn định và phát triển.

g) Người xây dựng Networking

Ý nghĩa của networking (mối quan hệ) có vai trò quan trọng cho sự phát triển của doanh nghiệp, người lãnh đạo luôn không ngừng xây dựng những mối quan hệ chất lượng để tạo đà cho sự phát triển của doanh nghiệp. Dù ở vị trí và chức năng cụ thể nào, vai trò của người lãnh đạo là không ngừng quảng bá công ty và các giá trị của nó. 

1.4 So sánh trình độ và bằng cấp

Trình độ ở đây được hiệu là trình độ hiểu biết, và bằng cấp là những văn bằng được cấp sau khi hoàn thành những chương trình học theo quy định. Trình độ hiểu biết khác hoàn toàn với bằng cấp bởi trình độ hiểu biết có tính khái quát và rộng trên nhiều phương diện và có thể bao hàm cả bằng cấp nếu người đó học và hoàn thành bằng cấp theo quy định.

Sau đây Tân Thành Thịnh giúp bạn phân biệt được những điểm giống và khác nhau giữa trình độ và bằng cấp như sau:

a) Giống nhau: Đều là kiến thức, đều là sự hiểu biết của một con người về công việc, về sự nghiệp, về những vấn đề của cuộc sống.

b) Khác nhau:

  • Trình độ: Là những kinh nghiệm, là kiến thức và sự hiểu biết ở nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau, thông qua nhiều hình thức khác nhau như học, làm, tự tìm hiểu, trải nghiệm sống…. Người có trình độ có thể có bằng cấp nếu họ hoàn thành chương trình học theo đúng quy định.
  • Bằng cấp: Là những kiến thức được học và hoàn thành của cơ quan có thẩm quyền trong một ngành nghề, một lĩnh vực nào đó. Khi đáp ứng đúng điều kiện theo quy định sẽ được cấp bằng tốt nghiệp, hoặc bằng hoàn thành chương trình học đó. Một người có thể có nhiều bằng cấp.

Thông thường, người có trình độ cao thì chưa chắc có nhiều bằng cấp, người có nhiều bằng cấp chưa chắc có trình độ cao. Thước đo của những giá trị này là những kết quả, thành quả của công việc, sự nghiệp và những giá trị họ mang lại cho cuộc sống, xã hội.

1.5 Phân biệt điều kiện ngành nghề kinh doanh và bằng cấp

Điều kiện ngành nghề kinh doanh khác hoàn toàn với bằng cấp. Điều kiện kinh doanh ngành nghề có điều kiện là những quy định về ngành nghề tại các luật, pháp lệnh và nghị định dựa theo công ước quốc tế mà nước cộng hòa xã hội của nước ta được là thành viên.

Điều kiện kinh doanh ngành nghề được ghi và quy định cụ thể trên giấy phép kinh doanh (mã ngành, nghề) và thường gồm những điều kiện như là: 

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
  • Chứng chỉ hành nghề.
  • Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
  • Yêu cầu về vốn pháp định.
  • Yêu cầu vốn ký quỹ.
  • Hoặc các yêu cầu khác.

Bằng cấp có thể thuộc trong nhóm điều kiện chứng chỉ hành nghề hoặc chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp nếu chủ thể doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Hoặc những bằng cấp khác nhưng không liên quan. Đề trả lời cho câu hỏi thành lập công ty có cần bằng cấp không?

Tạm kết: Pháp luật hiện nay không quy định việc thành lập công ty cần phải có bằng cấp. Nếu cá nhân, tổ chức kinh doanh những ngành nghề có điều kiện thì phải đáp ứng những điều kiện về chứng chỉ, chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, vốn pháp định….

Ngày nay, việc thành lập công ty khá đơn giản, bất kỳ ai cũng có thể thành lập được. Điều quan trọng là việc vận hành và phát triển doanh nghiệp như thế nào để ổn định và phát triển, mang lại những giá trị cho chủ doanh nghiệp, cho mọi người và cho xã hội. 

Do đó, người lãnh đạo, người chủ doanh nghiệp cần có tầm nhìn, có định hướng phát triển cụ thể và luôn không ngừng trau dồi bản thân để có nhiều kinh nghiệm, kiến thức và vững vàng lái con thuyền khởi nghiệp về đích thành công, rạng rỡ và đóng góp những giá trị cho lớn cho nền kinh tế của nước ta.

2. Danh mục ngành nghề kinh doanh có điệu kiện

Căn cứ Luật số 03/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư. Tân Thành Thịnh xin chia sẻ đến quý khách hàng danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện như sau:


1. Sản xuất con dấu

2. Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)

3. Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ

4. Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị

5. Kinh doanh súng bắn sơn

6. Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng

7. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

8. Kinh doanh dịch vụ xoa bóp

9. Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

10. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ

11. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ

12. Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy

13. Hành nghề luật sư

14. Hành nghề công chứng

15. Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả

16. Hành nghề đấu giá tài sản

17. Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại

18. Hành nghề thừa phát lại

19. Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản

20. Kinh doanh dịch vụ kế toán

21. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán

22. Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

23. Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan

24. Kinh doanh hàng miễn thuế

25. Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ

26. Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan

27. Kinh doanh chứng khoán

28. Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác

29. Kinh doanh bảo hiểm

30. Kinh doanh tái bảo hiểm

31. Môi giới bảo hiểm

32. Đại lý bảo hiểm

33. Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

34. Kinh doanh xổ số

35. Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

36. Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ

37. Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

38. Kinh doanh casino

39. Kinh doanh đặt cược

40. Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện

41. Kinh doanh xăng dầu

42. Kinh doanh khí

43. Sản xuất, sửa chữa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (chai LPG)

44. Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại

45. Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)

46. Kinh doanh tiền chất thuốc nổ

47. Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ

48. Kinh doanh dịch vụ nổ mìn

49. Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

50. Kinh doanh rượu

51. Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá

52. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương

53. Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa

54. Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực

55. Xuất khẩu gạo

56. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

57. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

58. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

59. Nhượng quyền thương mại

60. Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc

61. Kinh doanh khoáng sản

62. Kinh doanh tiền chất công nghiệp

63. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

64. Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp

65. Hoạt động thương mại điện tử

66. Hoạt động dầu khí

67. Kiểm toán năng lượng

68. Hoạt động giáo dục nghề nghiệp

69. Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

70. Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề

71. Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

72. Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động

73. Kinh doanh dịch vụ việc làm

74. Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

75. Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện

76. Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động

77. Kinh doanh vận tải đường bộ

78. Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô

79. Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô

80. Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

81. Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô

82. Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông

83. Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe

84. Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông

85. Kinh doanh vận tải đường thủy

86. Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa

87. Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa

88. Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải

89. Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải

90. Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển

91. Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển

92. Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

93. Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển

94. Kinh doanh khai thác cảng biển

95. Kinh doanh vận tải hàng không

96. Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam

97. Kinh doanh cảng hàng không, sân bay

98. Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

99. Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay

100. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

101. Kinh doanh vận tải đường sắt

102. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt

103. Kinh doanh đường sắt đô thị

104. Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức

105. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm

106. Kinh doanh vận tải đường ống

107. Kinh doanh bất động sản

108. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản

109. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, vận hành nhà chung cư

110. Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng

111. Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng

112. Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

113. Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

114. Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình

115. Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài

116. Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng

117. Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng

118. Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng

119. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư

120. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng

121. Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng

122. Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện

123. Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine

124. Kinh doanh dịch vụ bưu chính

125. Kinh doanh dịch vụ viễn thông

126. Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số

127. Hoạt động của nhà xuất bản

128. Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì

129. Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm

130. Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

131. Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet

132. Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

133. Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

134. Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài

135. Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet

136. Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”

137. Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng

138. Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

139. Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động

140. Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non

141. Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông

142. Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học

143. Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

144. Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên

145. Hoạt động của trường chuyên biệt

146. Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài

147. Kiểm định chất lượng giáo dục

148. Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

149. Khai thác thủy sản

150. Kinh doanh thủy sản

151. Kinh doanh thức ăn thuỷ sản, thức ăn chăn nuôi

152. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi

153. Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

154. Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá

155. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES

156. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại Phụ lục của Công ước CITES

157. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường

158. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại Phụ lục của Công ước CITES

159. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại Phụ lục của Công ước CITES

160. Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại

161. Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

162. Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

163. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật

164. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật

165. Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y

166. Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y

167. Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật

168. Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật

169. Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)

170. Kinh doanh chăn nuôi tập trung

171. Kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm

172. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

173. Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật

174. Kinh doanh phân bón

175. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón

176. Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi

177. Kinh doanh giống thủy sản

178. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi

179. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản

180. Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

181. Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen

182. Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

183. Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV

184. Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô

185. Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi

186. Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm

187. Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng

188. Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

189. Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

190. Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

191. Kinh doanh dược

192. Sản xuất mỹ phẩm

193. Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế

194. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế

195. Kinh doanh trang thiết bị y tế

196. Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế

197. Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế

198. Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm: giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng)

199. Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ

200. Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

201. Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp

202. Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường

203. Sản xuất mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe gắn máy

204. Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ

205. Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ

206. Kinh doanh dịch vụ sản xuất, phát hành và phổ biến phim

207. Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật

208. Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích

209. Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường

210. Kinh doanh dịch vụ lữ hành

211. Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

212. Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu

213. Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

214. Kinh doanh dịch vụ lưu trú

215. Kinh doanh dịch vụ giới thiệu sản phẩm quảng cáo đến công chúng

216. Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

217. Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

218. Kinh doanh dịch vụ bảo tàng

219. Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)

220. Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai

221. Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

222. Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai

223. Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

224. Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất

225. Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ

226. Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

227. Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất

228. Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước

229. Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước

230. Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản

231. Khai thác khoáng sản

232. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại

233. Nhập khẩu phế liệu

234. Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường

235. Kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải

236. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

237. Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

238. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô

239. Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

240. Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng

241. Hoạt động ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng

242. Kinh doanh vàng

243. Hoạt động in, đúc tiền

3. Nhóm ngành nghề kinh doanh thông thường

Tân Thành Thịnh chia sẻ danh mục ngành nghề kinh doanh thông thường theo đúng quy định của Sở Kế hoạch - Đầu tư đến quý khách hàng, cùng tham khảo và tra cứu ngành nghề của mình khi có nhu cầu nhé. 


A: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN01: NÔNG NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN 011:

Trồng cây hàng năm.Ngành này gồm các hoạt động gieo trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng của cây không kéo dài hơn một năm.

B: KHAI KHOÁNG

Ngành này gồm: Khai thác khoáng tự nhiên ở dạng cứng (than và quặng), chất lỏng (dầu thô) hoặc khí (khí tự nhiên). Khai thác có thể được thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau như dưới lòng đất hoặc trên bề mặt, khai thác dưới đáy biển…

C: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

Chế biến, chế tạo gồm các hoạt động làm biến đổi về mặt vật lý, hoá học của vật liệu, chất liệu hoặc làm biến đổi các thành phần cấu thành của nó, để tạo ra sản phẩm mới, mặc dù không phải là tiêu chí duy nhất để định nghĩa chế biến (xem chế biến rác thải dưới đây).

D: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Ngành này gồm: Hoạt động phân phối năng lượng điện, khí tự nhiên, hơi nước và nước nóng thông qua một hệ thống ống dẫn, đường dây ổn định lâu dài (mạng lưới)….

E: CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI

Ngành này gồm: Các hoạt động liên quan đến quản lý (bao gồm khai thác, xử lý và loại bỏ) các loại rác như rác thải công nghiệp, rác thải gia đình thể rắn hoặc không phải rắn cũng như các khu vực bị nhiễm bẩn…

F: XÂY DỰNG

Mã ngành này gồm: Tất cả các hoạt động xây dựng công trình chung và xây dựng chuyên dụng cho các công trình nhà và công trình kỹ thuật dân dụng. Bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các cấu trúc hoặc cấu kiện đúc sẵn trên mặt bằng xây dựng và xây dựng các công trình tạm.

G: BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ, SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC

Ngành này gồm: Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (nhưng không làm thay đổi tính chất, công dụng của hàng hóa) và dịch vụ phụ trợ cho hoạt động bán hàng.

H: VẬN TẢI KHO BÃI

Hoạt động vận tải hành khách hoặc hàng hóa, theo tuyến cố định hoặc không, bằng các phương thức vận tải đường sắt, đường ống, đường bộ, đường thủy hoặc hàng không và các dịch vụ phụ trợ cho hoạt động vận tải như bến bãi ô tô, cảng biển, cảng sông

J: NHÓM MÃ NGÀNH KINH DOANH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

K: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM

Ngành này gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tái bảo hiểm, bảo hiểm xã hội và các hoạt động tương tự như trung gian tài chính và các hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính khác.

N: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ

Ngành này gồm: Hoạt động hỗ trợ hoạt động kinh doanh nói chung. Các hoạt động ở đây khác với ngành M, vì mục đích chính không phải là chuyển giao những kiến thức chuyên môn.

I: DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG

Ngành này gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn ngày cho khách du lịch, khách vãng lai khác và cung cấp đồ ăn, đồ uống tiêu dùng ngay. Nhiều dịch vụ bổ sung cũng được quy định trong ngành này.

O: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG, BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC

Ngành này gồm: Các hoạt động quản lý nhà nước: Bao gồm xây dựng và ban hành luật, nghị định, các văn bản dưới luật cũng như giám sát việc thi hành luật, an ninh quốc phòng, cư trú, ngoại giao và quản lý các chương trình của Chính phủ.

P: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Ngành này gồm: Các hoạt động giáo dục, đào tạo ở mọi cấp độ cho mọi nghề được thực hiện bằng nhiều hình thức phù hợp bằng lời nói hoặc chữ viết cũng như qua phát thanh và truyền hình hoặc thông qua các phương tiện khác..

Q: Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Ngành này gồm: Cung cấp các hoạt động y tế và các hoạt động trợ giúp xã hội. Các hoạt động này gồm một phạm vi rộng của các hoạt động, từ việc chăm sóc sức khoẻ của những người đã qua đào tạo về y tế trong các bệnh viện và các cơ sở y tế khác

S. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC

94: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP HỘI, TỔ CHỨC KHÁC

Ngành này gồm: Hoạt động của các tổ chức đại diện cho quyền lợi của những nhóm cụ thể hoặc đề xuất ý tưởng ra công chúng.

4. Công ty tư vấn doanh nghiệp Tân Thành Thịnh

Công ty Tân Thành Thịnh là một trong những đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập công ty, uy tín và chuyên nghiệp tại TPHCM Mọi vấn đề về pháp lý, hồ sơ, thủ tục thành lập sẽ được nhân viên Tân Thành Thịnh hỗ trợ trọn gói, giúp khách hàng an tâm, tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian và giảm thiểu rủi ro về sau. 


Đội ngũ nhân viên Tân Thành Thịnh có tay nghề cao, năng lực chuyên mô vững, sẵn sàng đồng hành cùng khách hàng trong mọi thủ tục hồ sơ khi thành lập doanh nghiệp, kể cả những hồ sơ khó. Đồng thời họ sẽ trực tiếp xử lý những vấn đề liên quan sau khi thành lập, những vấn đề phát sinh…. Và đại diện doanh nghiệp làm việc với các cơ quan nhà nước.

Hơn 19 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thành lập doanh nghiệp – Tân Thành Thịnh đã đồng hành và giúp đỡ cho hơn 20.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ ở mọi ngành nghề khác nhau. Đến với Tân Thành Thịnh bạn hoàn toàn an tâm bởi: 

  • Tư vấn chuyên nghiệp.
  • Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
  • Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào.
  • Thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng.
  • Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
  • Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

>> Các bạn xem thêm một cá nhân được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp tư nhân

Biên tập: Hồng Lê

BÀI VIẾT LIÊN QUAN